Category Archives: Chuẩn bị mang thai

Vắc xin HPV : Bảo vệ phụ nữ khỏi căn bệnh “quái ác” – ung thư cổ tử cung

Vắc xin HPV

Tiêm vắc xin HPV là biện pháp hiệu quả nhất giúp chị em phòng ngừa được căn bệnh ung thư cổ tử cung. Việc chủ động tiêm phòng vắc xin ngừa HPV làm giảm tỷ lệ mắc bệnh ung thư cổ tử cung, đặc biệt là đối với những phụ nữ được tiêm phòng khi họ còn trẻ.

Vắc xin HPV là gì?

Vắc xin HPV là loại vắc xin chống lại sự lây nhiễm virus gây u ở người HPV (Human Papilloma Virus). HPV  là một nhóm gồm 200 loại virus có liên quan, trong đó có hơn 40 loại virus lây lan qua quan hệ tình dục trực tiếp. Gồm có 2 nhóm chính bao gồm nguy cơ thấp và nhóm nguy cơ cao.

  • Ở nhóm nguy cơ thấp các tuýp thường gặp nhất là 6 và 11, các týp này có thể gây nên các bệnh như sùi mào gà, mụn cóc sinh dục…
  • Ở nhóm nguy cơ cao gồm các tuýp 16, 18, 31, 33 và 45 đây là những tuýp có thể gây ra các tổn thương nội biểu mô cổ tử cung và/hoặc ung thư cổ tử cung, âm đạo, hậu môn, dương vật, thanh quản…
Vắc xin HPV

Vắc xin HPV kích thích cơ thể sản xuất các kháng thể có khả năng chống lại virus HPV. Với kỹ thuật tái tổ hợp DNA, vắc xin này được chế từ protein tinh chế L1, sau đó lắp ghép thành các vỏ rỗng đặc hiệu cho HPV được gọi ;à các phần tử giống với virus HPV (virus – like particle – VLP). Các vắc xin không chứa các sản phẩm sinh học sống là DNA của virus, do đó không có khả năng lây nhiễm, và cũng không chứa kháng sinh và chất bảo quản.

Vắc xin HPV giúp ngăn chặn các tổn thương tiền ung thư và ung thư cổ tử cung, ung thư âm hộ, âm đạo, mào gà sinh dục…. Đặc biệt, với những trường hợp đã từng quan hệ tình dục hoặc từng nhiễm virus HPV, vắc xin vẫn có thể bảo vệ bạn.

Có nên chích ngừa ung thư cổ tử cung không?

Bên cạnh việc thường xuyên kiểm soát ung thư cổ tử cung định kỳ, thì tiêm chủng cũng là biện pháp hữu hiệu. Để giảm nghi cơ phát triển các bệnh ung thư liên quan đến HPV. Điều đáng quan tâm khi vắc xin HPV được đánh giá an toàn và tính sinh miễn dịch cao hiệu quả trong việc bảo vệ các đối tượng như trẻ em, phụ nữ, nam giới khỏi những bệnh có liên quan đến virus HPV.

Việc tiêm chủng trong độ tuổi quy định càng mang lại nhiều lợi ích tốt. Một phân tích tổng hợp năm 2019 về các chương trình tiêm chủng HPV trên 60 triệu trẻ em gái ở 14 quốc gia có thu nhập cao cho thấy rằng: Cho đến 8 năm sau khi bắt đầu tiêm chủng, chẩn đoán mụn cóc sinh dục giảm 31% ở phụ nữ ở độ tuổi từ 25-29 tuổi, 48% ở trẻ em trai từ 15-19 tuổi và 32% ở nam giới 20-24 tuổi so với thời gian trước khi bắt đầu tiêm chủng.

Ngoài tác dụng bảo vệ chống lại các tuýp  HPV có trong vắc xin, các nghiên cứu chỉ vắc xin HPV còn bảo vệ chéo với những tuýp HPV nguy cơ cao không có trong vắc xin, như các týp 31, 33 và 45, là những tuýp có liên quan đến khoảng 13% các trường hợp UTCTC. Bên cạnh đó, vắc xin HPV có thể được tiêm đồng thời với vắc xin sống và bất hoạt khác sử dụng bơm kim tiêm riêng và tiêm ở vị trí khác.

Đối tượng cần tiêm vắc xin HPV ngừa ung thư cổ tử cung

Tại Việt Nam, vắc xin HPV phòng ngừa ung thư cổ tử cung được khuyến cáo tiêm cho bé gái và phụ nữ trong độ tuổi từ 9-26 tuổi, không kể đã từng quan hệ tình dục hay chưa. Việc tiêm phòng ung thư cổ tử cung nên được tiến hành càng sớm càng tốt, trước khi bị phơi nhiễm với virus. Vắc xin có hiệu quả bảo vệ kéo dài lên đến 30 năm.

Một số tác dụng phụ của vacxin

Theo nghiên cứu và quá trình thử nghiệm lâm sàng, các vắc xin HPV được đánh giá có tính an toàn cao. Phản ứng sau tiêm vắc xin HPV thường nhẹ và thời gian ngắn. Theo tổ chức Y tế Thế giới (WHO), vắc xin HPV an toàn cho các đối tượng trong chỉ định.

  • Phản ứng tại chỗ: Đau, sưng nhất tại thời điểm tiêm.
  • Phản ứng toàn thân: Những phản ứng toàn thân nhẹ có thể liên quan đến tiêm vắc xin bao gồm: đau đầu, đau cơ, hoa mắt, chóng mặt, đau khớp, triệu chứng dạ dày ruột (nôn, buồn nôn, đau bụng).

Bên cạnh đó, các giám sát sau sau cấp phép về tính an toàn của vắc xin ở phụ nữ 18 – 45 tuổi cho thấy không có sự khác biệt về sự xuất hiện các bệnh mãn tính mới bao gồm bệnh tự miễn. Các số liệu khẳng định rằng vắc xin HPV không làm tăng nguy cơ mắc các hội chứng Guillain-Barré, hội chứng đau ở các chi, và hội chứng tim nhịp nhanh sau tiêm. 

Hy vọng bài đọc sẽ giúp bạn có thêm thông tin về vắc xin HPV và có thể tiêm chủng kịp thời để có tác dụng tốt nhất. Đây cũng là sự chuẩn bị tốt cho bạn chào đón đứa con của mình. Đừng quên theo dõi Mẹ và bé 24h nhé!

Uống Elevit: Hỗ trợ hoàn hảo cho bà mẹ tương lai

Uống Elevit

Theo nhiều khảo sát, Elevit được nhiều gia đình tin dùng cho mẹ bầu. Vậy uống elevit trước khi mạng có tốt không? Bạn hãy cùng Mẹ và bé 24h tìm câu giải đáp cho thắc mắc này nhé!

Elevit là gì?

Elevit là sản phẩm bổ sung vitamin cho bà bầu nổi tiếng thế giới, sản phẩm này được sản xuất bởi tập đoàn Bayer của Úc. Uống elevit trước khi mang thai có tốt không?

Được biết sản phẩm này phù hợp trong giai đoạn mang thai và cho con bé. Bởi với công dụng như làm tăng khả năng thụ thai, bổ sung những loại vitamin vi chất cần thiết, cũng tốt cả với thai nhi và giảm khả năng trẻ mắc phải dị tật bẩm sinh.

Uống Elevit trước khi mang thai có tốt không?

Bạn nên uống Elevit, vì trong đó chứa 11 loại vitamin (C12, B1, B3, D3, B6, E, H, B5, acid folic), cùng với 7 loại vi chất có lợi khác, trong đó có hai chất rất quan trọng cho thai kỳ là sắc và i-ốt.

Uống Elevit khi mang thai: Tác dụng của dưỡng chất

Đối với phụ nữ đang mang thai cần bổ sung đầy đủ 800mg acid folic mỗi ngày, giúp hình thành hệ thần kinh của thai nhi, ngăn ngừa nguy cơ dị tật ống thần kinh. I-ốt là một trong những khoáng chất cần thiết cho sự tăng trưởng và phát triển bình thường của não bộ thai nhi.

Còn về chất sắt trong thời kỳ mang thai thì mẹ bầu cần nhiều hơn bình thường. Vì sắt đóng vai trò hình thành những tế bào hồng cầu hình thành trong cơ thể mẹ. Từ đó giúp tăng lượng oxy để cung cấp cho thai nhi.

Vậy nên, có thể thấy việc uống  Elevit trước khi mang thai sẽ giúp tăng dưỡng chất của người phụ nữ khi chuẩn bị mang thai. Sự “đầu tư hoàn hảo” cho cơ thể có thể cung cấp cho bé trong suốt thai kỳ, cũng như sức khỏe của mẹ thời kỳ hậu sản.

Uống Elevit được xem là phương pháp bổ sung dưỡng chất thông minh cho phụ nữ khi có dự định mang thai. Trong sản phẩm này có chứa hàm lượng vi chất acid folic, sắt và i-ốt cao hơn các loại vitamin bà bầu khác rất nhiều. 

Uống Elevit trước khi mang thai bao nhiêu là đủ?

Các mẹ có thể uống Elevit 1 viên/ngày sau bữa ăn theo hướng dẫn sử dụng. Hoặc để an tâm hơn bạn bạn có thể thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ để được tư vấn liều lượng phù hợp đối với cơ thể. Bởi tình trạng cơ địa mỗi người khác nhau.

Đồng thời, sự tư vấn tận tình bác sĩ sẽ giúp mẹ có những định hướng đúng liều lượng, tránh các trường hợp xấu ảnh hưởng đến sức khỏe. Vì như chúng ta đã biết, việc sử dụng một loại sản phẩm nào quá liều hay quá ít cũng gây ra những tác động không tốt hoặc không phát huy hết tác dụng đối với sức khỏe của người mẹ và thai nhi.

Cách uống  Elevit trước khi mang thai

Ngoài vấn đề uống uống  Elevit trước khi mang thai thì việc uống như thế nào, cũng là điều mà tất cả các chị em cần phải biết. Sau khi được tư vấn từ bác sĩ, các chị em cần tìm những địa điểm uy tín để mua Elevit. Về các dùng Elevit trước khi mang thai thì nên uống vào buổi sáng và sau bữa ăn, vì đây là thời điểm tốt nhất trong ngày để cơ thể hấp thụ vitamin tốt nhất.

Những lưu ý cần biết khi sử dụng Elevit

Khi biết được công dụng, cũng như liều lượng của Elevit, thì sau đây là những lưu ý cần phải nắm khi sử dụng sản phẩm này:

  • Đối với những phụ nữ đang điều trị bệnh, hãy nên gặp bác sĩ để được chỉ định cụ thể trước khi dùng thuốc, cũng như cùng theo dõi tình trạng sức khỏe trong quá trình sử dụng.
  • Elevit là thuốc bổ sung đa khoáng chất và vitamin nên nếu mẹ bầu đã sử dụng elevit rồi thì không cần sử dụng thêm canxi nữa. Chỉ sử dụng thêm trong trường hợp có sự chỉ định của bác sĩ.

Tóm lại, việc uống Elevit vì đây là sự lựa chọn vô cùng khoa học vì sản phẩm này mang lại lợi ích cho sức khỏe của mẹ và thai nhi. Hy vọng rằng sau khi đọc bài viết của Mẹ và bé 24h, bà mẹ tương lai đã có thể tìm thấy những thông tin cần thiết cho mình, nhằm chuẩn bị tốt cho chặn đường làm mẹ sắp tới.

Hàm lượng caffeine: Tăng nguy cơ dị tật cho bé trong tương lai

lượng caffeine

Caffeine là chất kích thích tự nhiên được tìm thấy trong cây trà, cà phê và cacao. Chúng hoạt động bằng cách kích thích não và hệ thần kinh trung ương, giúp con người tỉnh táo và ngăn ngừa sự mệt mỏi. Vậy lượng caffeine có ảnh hưởng đến phụ nữ chuẩn bị mang thai và bé trong tương lai?

Hàm lượng caffeine có ảnh hưởng đến khả năng sinh sản như thế nào?

Hiện tại chưa có bằng chứng cụ thể nào cho thấy mối quan hệ giữa khả năng sinh sản của nam và nữ  với việc tiêu thụ caffein.

Có một vài nghiên cứu cho rằng những phụ nữ uống nhiều cafe có thể khó thụ thai hơn. Nhưng điều này cũng thật sự chưa được xác định bởi các nghiên cứu chất lượng cao.

Trong các phương pháp hỗ trợ sinh sản như thụ tinh trong ống nghiệm, phụ nữ uống nhiều cafe có chứa caffeine dường như tỷ lệ thành công thấp hơn khi không uống. Dù vậy, thực chất các chuyên gia chưa xác định được chắc chắn nguyên nhân ở đâu.

Liều lượng thích hợp khi uống caffeine khi đang chuẩn bị mang thai?

Thực tại, chưa có bất kỳ hướng dẫn chính thức nào về lượng cafe mà chị có thể dùng khi muốn có con. Mặc khác, bạn đang trong tình trạng khó khăn khi thụ thai thì nên hạn chế nạp caffeine vào cơ thể hoặc ngưng hẳn không sử dụng nữa.

Giới hạn bạn có thể tham khảo là nhiều nhất 200mg lượng caffeine mỗi ngày. Việc cắt giảm  ngay bây giờ là một cách tuyệt vời để có một khởi đầu tốt nhất cho bé trong tương lai. Ngoài ra, sử dụng caffeine hơn 200mg mỗi ngày khi đang mang thai có thể tăng nguy cơ sảy thai hoặc sinh con thiếu cân.

Đối với đứa trẻ có cân nặng thấp có thể cần được chăm sóc đặc biệt. Cho nên cắt giảm lượng caffeine giúp bảo vệ bé con của bạn trong những ngày đầu phát triển.

Lượng caffeine chứa trong các loại thực ăn và đồ uống 

Ta vẫn biết lượng caffeine có nhiều trong cafe, không những vậy còn có trong trà đen, cola và ngay cả trà xanh, socola cũng một lượng đáng kể.

Dưới đây là một thực phẩm và mức chứa caffeine:

Thức ăn hoặc đồ uốngHàm lượng caffeine trung bìnhLượng tương đương với 200 mg caffeine
Cốc cafe hòa tan100mg2 cốc
Cốc cafe phin140mg1 cốc
Cốc trà75mg2 cốc
Cốc trà xanh50mg4 cốc
Lon coca40mg5 lon
Nước tăng lực80mg2 lon
Thanh socola nhỏ25mg8 thanh
Thanh socola sữa nhỏ10mg20 thanh

Những mức liều lượng trên có thể thấy được một cốc cafe phin, một lon coca và một thanh socola nhỏ trong một ngay, thì bạn đã vượt qua giới hạn khuyên dùng rồi.

Một số điều bạn có thể biết thêm như: 

  • Espresso, cappuccino, latte có lượng caffeine khác nhau, có thể dao động từ 50 – 300mg caffeine cho mỗi cốc espresso tại các cửa hàng khác nhau.
  • Mỗi cửa hàng sẽ phục vụ các kích thước ly khác nhau, nên cần lưu ý khi đặt hàng.
  • Lượng caffeine có trong trà còn phụ thuộc vào thời gian ủ. Ví dụ như túi trà được ngâm trong 5 phút sẽ nhiều lượng caffeine hơn ngâm trong 1 phút. Bạn phải cân nhắc lấy túi trà ra sớm hơn.

Cách để giảm lượng caffeine

Thực sự do sự ảnh hưởng của caffeine nên bạn muốn cắt, thì hãy giảm từ từ thôi nhé. Bạn có thể cho phép bản thân uống một tách cafe vào buổi sáng hay một tách trà vào giữa chiều, vì đây là khoảng thời gian bạn cần cung cấp caffeine. Ngay sau đó hãy dùng thức ăn hay đồ uống để khử caffeine trong khoảng thời gian còn lại.

Có một số người cảm thấy đau đầu hoặc khó chịu khi giảm bớt lượng caffeine. Nhưng không phải ai cũng trải qua như vậy và điều này không ảnh hưởng quá nhiều, sẽ nhanh chóng qua đi. Khi đã làm quen được vài tuần, thì những triệu chứng này không xuất hiện nữa.

Hy vọng bài này giúp bạn hiểu hơn về mức tiêu thụ caffeine đối với mẹ chuẩn bị mang thai. Sự chuẩn bị tốt nhất cho cả mẹ và bé trong tương lai. Đừng quên ghé Mẹ và bé 24h để cập nhật thông tin bổ ích nhé!

Tính ngày dự sinh: Chuẩn bị tốt cả vật chất và tinh thần cho  “công cuộc vượt cạn”

ngày dự sinh

Ngày dự sinh (estimated date of delivery – EDD) là thời điểm dự đoán ngày chuyển dạ của bạn. Trên thực tế, thời gian dự sinh không hoàn toàn chính xác mà chỉ ước tính. Ngày dự sinh phụ thuộc vào thời điểm thụ thai. Đồng thời, ngày ước tính dự sinh sẽ chính xác đối với mang thai bằng biện pháp hỗ trợ hơn là mang thai tự nhiên.

Trong khoảng thời gian mang thai, các mẹ luôn cảm thấy hạnh phúc và hồi hộp. Bất cứ ai cũng sẽ trông ngóng ngày được gặp con yêu với những cảm xúc khó tả. Không chỉ muốn biết giới tính con mà ngày dự sinh cũng là điều quan trọng đối với mẹ bầu.

Tính ngày dự sinh: Chuẩn bị cả vật chất và tinh thần cho  “công cuộc vượt cạn”

Cách dự tính chuẩn xác sẽ giúp mẹ bầu chuẩn bị đầy đủ tâm lý và hành lý cần thiết cho “công cuộc vượt cạn” của mình. Khi đã  chuẩn bị sẵn sàng về cả vật chất và tinh thần giúp quá trình sinh diễn ra an toàn và thuận lợi hơn.

Ngày dự sinh phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: Thời điểm thụ thai, thời điểm thai làm tổ, tốc độ phát triển của thai, thể trạng của mẹ và bé,…Đối với sản phụ mang thai tự nhiên, thường được tính dựa trên chu kỳ kinh nguyệt cuối cùng. Tuy nhiên không phải lúc nào cũng đều đặn 28 ngày mà còn có thể 29, 30 hay thậm chí 2 – 3 tháng.

Các cách tính ngày dự sinh dựa vào kỳ kinh nguyệt cuối chính xác nhất

Đối với người có chu kỳ kinh nguyệt đều

Chị em có kỳ kinh nguyệt ổn định giúp việc xác định ngày dự sinh trở nên dễ dàng hơn, cả ngày rụng trứng và thời điểm thụ thai. Vì thế, cách tính ngày dự sinh đơn giản mà chính xác là lấy ngày đầu tiên của chu kỳ kinh nguyệt cuối, cộng thêm 40 tuần (vì mang thai tầm 38 tuần).

Đối với người có chu kỳ kinh nguyệt không đều

Những chị em có kỳ kinh nguyệt không đều thì rất khó để xác định chính xác ngày dự sinh. Cho nên, chỉ có thể thực hiện siêu âm vào tuần 12 -13 có thể xác định được ngày sinh tương đối chính xác nhất.

Nếu gọi ngày đầu tiên của chu kỳ kinh nguyệt cuối cùng trước khi mang thai là LMP thì ta có một số quy tắc tính ngày dự sinh cho bà bầu có chu kỳ kinh không đều:

Tính ngày dự sinh: Chuẩn bị cả vật chất và tinh thần cho  “công cuộc vượt cạn”

Quy tắc Naegele:

Ngày dự sinh = LMP + 9 tháng + 7 ngày

Cách tính ngày dự sinh này rất đơn giản mà độ chính xác cũng khá cao. Các mẹ có thể sử dụng quy tắc này để ước tính ngày dự kiến em bé chào đời. Ví dụ ngày đầu tiên của kỳ kinh nguyệt cuối là ngày 2 tháng 6 năm 2020 thì ngày dự sinh được tính theo quy tắc trên sẽ là ngày 9 tháng 3 năm 2021.

Quy tắc Mittendorf – Williams:

Quy tắc này có cải tiến và cho kết quả chính xác hơn nếu bạn cung cấp thêm nhiều thông tin cần thiết, chẳng hạn như bạn mang thai lần đầu hay đã mang thai nhiều lần. Theo nghiên cứu cho thấy thời gian mang thai của bà mẹ mang thai lần đầu là khoảng 288 ngày, trong khi đó những bà mẹ mang thai từ lần thứ 2 trở đi thì ngắn hơn, khoảng 283 ngày sau ngày đầu tiên của kỳ kinh nguyệt cuối cùng.

Cách tính:

  • Mang thai lần đầu: Ngày dự sinh = LMP + 9 tháng + 15 ngày
  • Mang thai từ lần 2 trở đi: Ngày dự sinh = LMP + 9 tháng + 10 ngày
Tính ngày dự sinh: Chuẩn bị cả vật chất và tinh thần cho  “công cuộc vượt cạn”

Quy tắc Rakesh Parikh:

Quy tắc này được tính bằng cách lấy ngày đầu tiên của kỳ kinh nguyệt cuối, cộng thêm 9 tháng và thời gian trung bình của một kỳ kinh nguyệt, sau đó trừ đi 21 ngày. Cách tính này chính xác hơn so với quy tắc Nagele cho các phụ nữ có kỳ kinh nguyệt không ổn định.

Ví dụ: Bạn có kỳ kinh nguyệt cuối bắt đầu vào ngày 2 tháng 6 năm 2020, thời gian trung bình của kỳ kinh nguyệt là 40 ngày thì:

  • Cộng thêm 9 tháng là ngày 2 tháng 3 năm 2021.
  • Cộng thêm 40 ngày là ngày 12 tháng 4 năm 2021.
  • Trừ đi 21 ngày thì ra được ngày dự sinh là ngày 21 tháng 3 năm 2021.

Quy tắc Wood:

Cách tính này có phần phức tạp hơn:

Bước 1: Tính EDD dựa vào lần sinh.

  • Sinh lần đầu: EDD = LMP + 1 năm – 2 tháng – 2 tuần.
  • Sinh những lần sau: EDD = LMP + 1 năm – 2 tháng – 2,5 tuần.

Bước 2: Tiếp tục tính EDD dựa vào độ dài của chu kỳ kinh.

  • Kỳ kinh dài hơn 28 ngày: EDD (2) = EDD + độ dài kỳ kinh thực tế – 28 ngày
  • Kỳ kinh ngắn hơn 28 ngày: EDD (2) = EDD – (28 ngày – độ dài kỳ kinh thực tế)

Một số cách tính ngày dự sinh khác

Tính ngày dự sinh dựa vào thời điểm rụng trứng:

Nếu chị em có thể xác định được ngày rụng trứng của mình thì việc tính ngày dự sinh chính xác là hoàn toàn dễ dàng. Chị em chỉ cần lấy ngày trứng rụng cộng thêm 38 tuần là sẽ ra ngày dự sinh tương đối chính xác. Tuy nhiên để có thể xác định được chính xác ngày rụng trứng thì rất khó.

Tính ngày dự sinh: Chuẩn bị cả vật chất và tinh thần cho  “công cuộc vượt cạn”

Tính ngày dự sinh dựa vào thời điểm thụ thai:

Nhiều chị em thắc mắc rằng làm sao để biết mình thụ thai vào ngày mấy? Thông thường ngày thụ thai sẽ rơi vào ngày thứ 11 – 21 của chu kỳ kinh nguyệt cuối cùng. Ước tính ngày dự sinh theo cách này:

EDD = Ngày thụ thai + 266 ngày

Tuy nhiên cách này cũng gặp nhiều khó khăn, đặc biệt với những chị em có chu kỳ kinh nguyệt không ổn định.

Với các phương pháp kể trên đều có những ưu điểm và hạn chế nhất định. Cách tốt nhất để dự đoán ngày chuyển dạ là các chị em nên đi siêu âm thai định kỳ để nhận được ước tính ngày dự sinh cũng như những lời khuyên từ phía bác sĩ. Đừng quên ghé thăm mẹ và bé 24h để cập nhật kiến thức, chúc mẹ bầu và gia đình luôn khỏe mạnh!

Thụ tinh nhân tạo IUI: Giải pháp “cứu cánh” cho gia đình hiếm muộn

Thụ tinh nhân tạo

Thụ tinh nhân tạo là một trong những phương pháp hỗ trợ sinh sản, bằng cách bơm tinh trùng vào trong buồng trứng. Thông qua việc lựa chọn tinh trùng khỏe mạnh nhất của nam giới, đẩy vào buồng tử cung của nữ giới ở thời điểm rụng trứng. 

Bác sĩ sẽ tiến hành thực hiện với một chiếc ống chuyên dụng mỏng, dẻo và có độ dài thích hợp để tránh làm tổn thương đến tử cung. Điều kiện để thực hiện được khi: nữ giới có buồng trứng và một trong 2 vòi trứng thông, kết hợp với tinh trùng của nam giới đạt yêu cầu.

Thụ tinh nhân tạo có hiệu quả không?

Quá trình diễn ra tinh trùng gặp được trứng diễn ra khá lâu, và thường trên đường di chuyển tinh trùng sẽ gặp khó khăn và số lượng giảm đáng kể. Đối với những cặp hiếm muộn thì khả năng thụ thai tự nhiên khá thấp. Vì thế, thụ tinh nhân tạo giúp cho tinh trùng tiếp cận được với trứng, tăng khả năng thụ thai thành công.

Theo ghi nhận gần đây tạo sở y tế, tỉ lệ thành công của phương pháp này khoảng 20%. Mức độ thành công còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: độ tuổi, sức khỏe, chất lượng tinh trùng, các bệnh phụ khoa,…Ở Việt Nam và  trên thế giới, tỉ lệ có thai là 15-20%.

5 yếu tố quan trọng nhất tác động đến tỷ lệ thành công của thụ tinh nhân tạo:

Độ tuổi

Các nghiên cứu khoa học cho biết, độ tuổi càng lớn thì khả năng mang thai của phụ nữ càng giảm. Độ tuổi lý tưởng nhất có tỷ lệ thụ tinh cao là dưới 25 tuổi và giả giảm dần tới chỉ còn 3.8 – 4.1% đối với phụ nữ trên 40 tuổi.

Phụ nữ cao tuổi có khả năng mang thai nhưng giữ thai khó khăn hơn, tỷ lệ sảy thai cũng cao hơn so với người nhỏ tuổi. Đặc biệt, ở những trường hợp này điều trị vô sinh hiếm muộn ở người trên 40 tuổi, bằng IUI có tỷ lệ thành công không cao, sẽ được chỉ định bằng phương pháp khác hiệu quả hơn.

Thời gian bị vô sinh hiếm muộn

Nếu thời gian vô sinh càng lâu thì điều trị với tỷ lệ thành công của IUI càng giảm. Các chuyên gia cho biết, trường hợp vô sinh hiếm muộn dưới 2 năm có tỷ lệ thụ thai cao nhất nhờ IUI.

Nhưng vô sinh hiếm muộn kéo dài hơn 6 năm, tỷ lệ giảm xuống rõ rệt. Do đó, lời khuyên cho các gia đình nên đi thăm khám sớm để điều trị kịp thời khi gặp tình huống chung sống quan hệ bình thường nhưng vẫn chưa có thai. Để được hỗ trợ công nghệ sinh sản IUI phát huy hiệu quả tốt nhất.

Tình trạng tử cung và chất lượng nang noãn ở người vợ

Đối với phụ nữ thì 2 yếu tố quan trọng ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả của IUI là noãn và tử cung. Theo đó, nội mạc tử cung của người vợ phải đáp ứng được tiêu chuẩn để làm tổ phối. Phải có từ 1 đến 3 nang noãn chất lượng, có kích thước chuẩn vào ngày rụng trứng

Chất lượng tinh trùng

Bên cạnh phụ nữ thì nam cũng cần đáp ứng được tiêu chuẩn về chất lượng tinh trùng. Mật độ tinh trùng phải cao và di chuyển tốt. Theo như nghiên cứu, hai yếu tố này ảnh hưởng cao đến khả năng thành công khi di dịch tốt và mất độ tối thiểu 5 triệu tinh trùng.

Phác đồ điều trị của bác sĩ

Phác đồ điều trị và kinh nghiệm của bác sĩ cũng ảnh hưởng đến sự thành công của IUI. Bởi tùy các trường hợp vô sinh hiếm muộn sẽ phù hợp các phác đồ khác nhau. Vì thế các cặp cần cân nhắc kỹ lưỡng để chọn địa điểm uy tín để điều trị.

Ưu và nhược điểm từ phương pháp thụ tinh nhân tạo

Ưu điểm 

  • Các tinh trùng được lựa chọn kỹ tăng tỷ lệ thành công.
  • Loại bỏ được các tinh trùng yếu và các tạp chất khác.
  • Giúp tinh trùng dễ dàng tiếp cận trứng hơn. 
  • Kích thích tinh trùng và trứng ở trạng thái tốt nhất.
  • Thực hiện nhanh và đơn giản.
  • Chi phí hợp lý và phù hợp với các cặp đôi
  • Không gây đau đớn trong quá trình thực hiện

Nhược điểm

  • Chỉ áp dụng cho mô số trường hợp nhất định.
  • Hiệu quả rất thấp với phụ nữ trên 40 tuổi. 
  • Khả năng mang đa thai.
  • Nếu không thực hiện quy định đúng tiêu chuẩn y tế, nữ giới có thể bị nhiễm trùng, viêm nhiễm tử cung, buồng trứng.

Trường hợp cần phải thụ tinh nhân tạo

Đối với nữ giới

  • Buồng trứng đa nang
  • Lạc nội mạc tử cung ở mức độ nhẹ đến trung bình
  • Cổ tử cung bị chít hẹp
  • Rối loạn phóng noãn, rối loạn kinh nguyệt do bệnh lý.

Đối với nam giới

  • Tinh trùng yếu, số lượng ít
  • Tinh trùng dị dạng

 Lưu ý quan trọng sau khi thực hiện thụ tinh nhân tạo

Để tăng tỉ lệ thụ thai thành công sau khi bơm tinh trùng trực tiếp vào buồng tử cung, chị em cần ghi nhớ một số lưu ý quan trọng sau:

  • Sau khi kết thúc kỹ thuật, chị em cần nằm nghỉ ngơi ít nhất 15-30 phút cho cơ thể ổn định cũng như để bác sĩ theo dõi và kiểm tra bất thường (nếu có), sau đó có thể về nhà.
  • Người vợ có thể sinh hoạt bình thường sau khi bơm tinh trùng. Tuy nhiên, cần chú ý đi lại nhẹ nhàng và không vận động mạnh tránh ảnh hưởng đến kết quả thụ thai.
  • Khi gặp phản ứng phụ với thuốc, cơ thể khó chịu, căng tức vùng bụng, bị nôn mửa hay tiêu chảy… thì người vợ cần đến cơ sở y tế chuyên khoa để khám và điều trị kịp thời.
  • Chị em cần bổ sung ít nhất 2-3 lít nước mỗi ngày, có chế độ ăn uống đầy đủ chất dinh dưỡng và khoa học, tránh làm việc quá sức hoặc căng thẳng kéo dài.
  • Sau khi thực hiện IUI 2-3 tuần, chị em nên dùng que thử thai hoặc xét nghiệm máu để kiểm tra khả năng mang thai. Kết quả có thai khi que thử hiện lên 2 vạch. người vợ cần đến bệnh viện kiểm tra lại bằng siêu âm, xác định vị trí thai làm tổ đúng chưa.
  • Tốt nhất, chị em nên đến các bệnh viện uy tín để xét nghiệm máu (nồng độ beta HCG) để kiểm tra có thai hay không? (chỉ số HCG từ 5 – 50 mIU/ml- chị em đã có thai).
  • Thụ tinh nhân tạo được thực hiện vào thời điểm tốt nhất là sau khi rụng trứng khoảng 6 tiếng.
  • Tuy vậy, ở mỗi người có cơ địa và tình trạng khác nhau, để biết được thời gian tốt nhất để thực hiện IUI cần sự tư vấn từ bác sĩ chuyên khoa.

Hy vọng rằng những nội dung kiến thức mà Mẹ và bé 24h vừa cung cấp đã giúp bạn hiểu rõ hơn về phương pháp thụ tinh nhân tạo IUI. Thụ tinh nhân tạo có thể được xem là điều vô cùng quan trọng với những cặp vợ chồng vô sinh hiếm muộn. Vì vậy, trước khi thực hiện bất kỳ điều gì bạn hãy tham khảo và lựa chọn thật kỹ địa điểm thăm khám và điều trị nhé.

Sinh con đầu lòng: Kinh nghiệm các mẹ bầu cần biết

sinh con đầu lòng

Sinh con đầu lòng, bạn cần chuẩn bị nhiều kiến thức từ tâm lý đến chăm sóc thai kỳ khoa học, sinh con khoa học và chuẩn sức khỏe tốt. Để có thể chăm sóc tốt cho mẹ bầu và cả con trong bụng đến khi chào đời. Bài viết dưới đây của Mẹ và bé 24h sẽ giúp bạn trang bị những kiến thức bổ ích về kinh nghiệm sinh con đầu lòng, bạn hãy theo dõi hết nhé!

Kinh nghiệm cần ghi nhớ khi sinh con đầu lòng cho các mẹ

Tam cá nguyệt thứ nhất

Tam cá nguyệt được hiểu như khoảng thời gian mang thai đến khi sinh nở, thường kéo dài trong 40 tuần. Và được chia theo 3 chu kỳ: Tam cá nguyệt thứ nhất từ tuần 1 – 13 thai kỳ, tam cá nguyệt thứ hai từ tuần 14 – 27 thai kỳ, tam cá nguyệt thứ ba từ tuần 28 – 40 thai kỳ.

Sinh con đầu lòng: Kinh nghiệm các mẹ bầu cần biết

Những điều bạn nên chú ý ở tam nguyệt thứ nhất:

Mọi thứ diễn ra tự nhiên

Các gia đình thường có những kế hoạch sinh con đầu lòng khác nhau, có thể dựa theo độ tuổi, công việc hay theo ý thích cá nhân. Nhưng, đứa trẻ của bạn thường “xuất hiện” một cách bất ngờ, không nằm trong dự định của bạn. Do đó, lời khuyên đầu tiền cho bạn chính là hãy để mọi thứ thuận theo tự nhiên, không kiểm soát để tránh áp lực cho bản thân, hụt hẫng khi không đúng kế hoạch, tâm trạng trở nên xấu đi ảnh hưởng đến việc thụ thai.

Chăm sóc sức khỏe

Theo sự phát triển của thai kỳ thì tuần đầu tiên là thời điểm quan trọng về sức khỏe của thai nhi. Khoảng thời gian này được tính từ khi bạn bị trễ kinh và thử que 2 vạch, lúc này thai nhi đã hình thành trong tử cung. Vì thế, bạn cần thực hiện chế độ ăn uống khoa học, lành mạnh cho bé, thông qua các chuyên gia dinh dưỡng để có chế độ bổ sung tốt nhất.

Sinh con đầu lòng: Kinh nghiệm các mẹ bầu cần biết

Nếu bạn đang trong giai đoạn chuẩn bị sinh con đầu lòng, bạn nên tránh sử dụng rượu bia, thuốc lá hoặc các hành động ảnh hưởng đến sức khỏe của bản thân. Điều cần làm là nên bổ sung các vitamin tổng hợp và acid folic trong giai đoạn chuẩn bị đón đứa con đầu lòng. Ngược lại, chẳng may bạn đang có thói quen những chất trên mà bé con lại đến với bạn thì cũng đừng lo lắng.Thay vào đó, bạn phải thay đổi chúng thành những thói quen lành mạnh.

Lên lịch chăm sóc con

Trong quá trình mang thai, bạn cần theo dõi con yêu của mình ngay trong bụng mẹ. Thế nên đặt lịch khám tại các cơ sở y tế chuyên nghiệp, đội ngũ y tế đầy kinh nghiệm và trang thiết bị hiện đại là điều cần thiết để chăm sóc thai kỳ tốt nhất.

Những điều cần làm trong tam cá thế thứ nhất

  • Ghi chép và thực hiện đúng các mốc khám thai: Ngay khi trễ kinh 1 – 2 tuần, 7 – 8 tuần và 11 –  13 tuần 6 ngày. Trong các giai đoạn thường bạn sẽ được kiểm tra về cân nặng, huyết áp, các bệnh nội khoa, … và dược tính ngày dự kiến sinh. Trong mốc thời gian từ 11 –  13 tuần 6 ngày, bạn được siêu âm giúp đo độ mờ da gáy và xem xét có sự bất thường trong thai nhi hay không. Ngoài ra, còn được xét nghiệm máu để kiểm tra sức khỏe của mẹ và xét nghiệm sàng lọc để phát hiện có dự bất thường về số lượng nhiễm sắc của thai nhi.
  • Nói không với các thói quen không lành mạnh: Rượu, bia, thuốc lá, hóa chất, hạn chế tiếp xúc sóng điện thoại,…
  • Chú ý về quan hệ vợ chồng: Không quan hệ vợ chồng khi động thai hoặc bạn cảm thấy không khỏe.

Tam cá nguyệt thứ 2

Những thói quen cần phải duy trì khi bạn bước sang tam cá nguyệt 2:

  • Khám định kỳ theo lịch đã đặt trước: Bạn được hình thấy thai nhi qua siêu âm 3D, 4D ở tuần 20 – 24, xét nghiệm dung nạp đường ở tuần 24 – 28
  • Chế độ dinh dưỡng: Bổ sung đầy đủ các dưỡng chất từ thực phẩm như thịt, cá, trứng, sữa, hoa, quả,… và uống đủ nước.
  • Tập luyện các bài tập dành cho mẹ bầu: Điều này không chỉ giúp bạn tăng sức đề kháng, duy trì sức khỏe mà thông qua đó bạn có vóc dáng đẹp với cân nặng hợp lý.
  • Đọc sách và cho bé nghe nhạc: Đây là cách thai giáo hiệu quả giúp phát triển trí thông minh cho bé từ trong bụng mẹ.
  • Tiêm chủng trong thai kỳ: Bạn sẽ được tư vấn từ bác sĩ về các mũi tiêm ngừa như cúm, uốn ván,…

Thông báo việc mình mang thai lên cấp trên

Thời gian thích hợp để bạn thông báo với sếp về việc bạn mang thai. Vì sẽ giúp bạn tránh được những công việc nặng nhọc, di chuyển quá nhiều ảnh hưởng đến sức khỏe của bạn. Bên cạnh đó, công việc của bạn có thể nhận được sự chia sẻ với các đồng nghiệp trong công ty. Tuy nhiên, nguy cơ sảy thai trong thời điểm này đã giảm rất nhiều, bạn có thể không thông báo ngay nếu cảm thấy không thoải mái.

Sinh con đầu lòng: Kinh nghiệm các mẹ bầu cần biết

Sắm sửa quần áo mới

Thông thường với những bộ đồ bầu mang lại cho các bà mẹ cảm giác thoải mái, dễ dàng di chuyển sinh hoạt hơn. Bởi các thiết kế rộng rãi phù hợp với phụ nữ mang thai. Bạn nên mua các bộ quần áo mới với kỳ sinh con đầu lòng, vì theo chế độ ăn uống nên cân nặng của bản thân sẽ tăng lên và không còn mặc vừa đồ trước đây.

Sắm sửa đồ cho con

Khi bước sang cá nguyệt ba, thì cơ thể thai phụ trở nên mệt mỏi hơn và không có nhiều thời gian chuẩn bị cho đồ đạc và quần áo cho bé. Thời gian thích hợp chuẩn bị từ tháng 6 chu kỳ trở đi hoặc sớm hơn.

Dọn dẹp, sắp xếp nhà cửa

Sau khi sinh con là khoảng thời gian bận rộn vì thế hãy chuẩn bị vào giai đoạn này. Bắt đầu từ việc loại bỏ các đồ đạc cũ, không cần thiết đến mua sắm các đồ đạc tạo thành không gian nhỏ cho bé.

Sinh con đầu lòng: Kinh nghiệm các mẹ bầu cần biết

Tam cá nguyệt thứ ba

Khoảng thời gian đếm ngược để chào đón con yêu chào đời – cột mốc quan trọng. Lúc này bạn cần chuẩn bị:

Khám thai theo định kỳ

Từ 36 – 37 tuần 6 ngày, bạn được xét nghiệm Liên cầu trùng nhóm B (GBS) và từ tuần 36 trở đi thai nhi được đánh giá sức khỏe bằng biểu đồ NST, CTG.

Ở giai đoạn này, bạn cần đếm số cử động của con để theo dõi sức khỏe và cảm nhận được sự hiện hữu của bé. Đồng thời, bạn cũng phải thường xuyên cung cấp chất dinh dưỡng và thực hiện chế độ tập luyện đều đặn. 

Suy nghĩ đặt tên cho con

Trước đây, có thể bạn và chồng mình đã bàn bạc về tên của bé yêu nhưng chưa đưa ra quyết định. Giờ đây, hai người cần phải nghiêm túc thảo luận hoặc tham khảo để đặt tên cho bé vừa hay vừa ý nghĩa.

Quyết định thời gian nghỉ để sinh

Hầu hết các thai phụ thường làm việc đến cuối thai kỳ của bản thân. Nhưng cũng có những trường hợp sức khỏe yếu hay sinh sớm hơn dự kiến. Vì thế, về quyết định này bạn cần tham khảo ý kiến của bác sĩ để chuẩn bị tốt để vượt cạn an toàn, tận hưởng giây phút con yêu chào đời

Tận hưởng khoảnh khắc riêng của hai vợ chồng

Khi bé con chào đời, bạn sẽ không còn nhiều không gian riêng cho cả hai vợ chồng. Vì thế, hãy tranh thủ hẹn hò thế giới riêng của hai người trước khi chào đón thành viên mới.

Sinh con đầu lòng: Kinh nghiệm các mẹ bầu cần biết

Chuẩn bị đồ đi sinh

Đối với mẹ bầu thì gia đình nên chuẩn bị những món đồ cần thiết khi sinh. Tránh mang quá nhiều quần áo vì khi nhập viện sẽ được nhận đồ mặc chuyên dụng.

Đối với bé,sẽ được cung cấp quần áo được hấp vô trùng tại bệnh viện bạn có thể chuẩn bị thêm một số quần áo cho bé, khi gặp các trường hợp è, ị, ói,…

Sinh con đầu lòng: Kinh nghiệm các mẹ bầu cần biết

Chuẩn bị tâm lý 

Tâm lý lo lắng sợ sệt gặp hầu hết các thai phụ, đặc biệt khi sinh con đầu lòng. Cuộc sinh nở thường kéo dài 8 – 10 giờ, khi cơn gò tử cung xuất hiện, bạn nên bình tĩnh, hít thở sâu. Bí quyết trong quá trình sinh là bạn có thể nghĩ đến một chuyện làm bạn cảm thấy thoải mái để không áp lực và sinh con nhanh hơn.

Hy vọng bài viết trên có thể giúp ích cho các gia đình nhỏ khi sinh con đầu lòng có sự chuẩn bị tốt nhất. Đừng quên ghé thăm Mẹ và bé 24h để có thêm nhiều thông tin bổ ích nhé. Chúc các mẹ và bé con luôn khỏe mạnh và hạnh phúc.

Sinh thường hay sinh mổ: Mẹ bầu và gia đình nên cân nhắc phương pháp nào?

Sinh thường hay sinh mổ

Các mẹ bầu và gia đình thường bâng khuâng về vấn đề sinh thường hay sinh mổ. Theo khảo sát thì nhiều ý kiến cho rằng việc sinh mổ gây nhiều tổn hại đến bé như suy giảm miễn dịch hay việc ảnh hưởng đến mẹ sau này. Mặc khác, cũng có ý kiến về sinh thường sẽ khiến mẹ mất sức và khó khăn hơn khi sinh, nguy hiểm cho cả mẹ và bé. 

Thật ra, tùy trường hợp mà bác sĩ sẽ chỉ định phương pháp sinh phù hợp. Hiện nay, phương pháp sinh mổ được áp dụng nhiều hơn bởi còn nhiều hạn chế và gặp nhiều trường hợp khó sinh. Vậy, đâu là những ưu, nhược điểm của hai phương pháp này để mẹ bầu và gia đình cân nhắc sinh thường hay sinh mổ?

Về vấn đề chỉ trả cho các khoản của bệnh viện

Sinh thườngSinh mổ
Chi phí thấpChi phí cao
Tiền chi phí cho thuốc giảm đau, kháng sinh rất ítTiền chi phí cho thuốc giảm đau, kháng sinh nhiều
Tiền phòng, tiền chăm sóc ít hơn do thời gian nằm viện trung bình 3 ngàyTiền phòng, tiền chăm sóc nhiều vì thời gian nằm viện trung bình 5 ngày
  1. Những ưu nhược điểm của sinh thường

Sinh thường là phương pháp sinh theo tự nhiên, thai nhi được ra ngoài thông qua ống sinh của mẹ. Phương pháp này thường có sự hướng dẫn của đội ngũ nhân viên y tế. Những trường hợp có thể áp dụng sinh thường:

  • Sức khỏe của mẹ tốt có thể rặn, hít thở đều 
  • Không có cản trở trên đường thoát của thai nhi
  • Sức khỏe thai nhi có thể đủ để vượt qua ống sinh sản: không bị sa dây rốn, không suy thai
  • Thai nhi không quá to, không quá 4000g

Ưu điểm:

  • Sau khi sinh thường các người mẹ thường phục hồi sức khỏe nhanh hơn, có thể chăm sóc con và cho con bú liền, duy trì được nguồn sữa.
  • Giúp giảm lượng máu mất và hạn chế ứ sản dịch do tử cung co hồi tốt trong quá trình sinh thường.
  • Có thể bú sữa mẹ trong những giờ đầu mà bé không bị hạ đường huyết, giúp bé tăng trưởng và phát triển tốt cho sau này
  • Khi sinh thường qua đường âm đạo của mẹ, bé tiếp xúc với các vi sinh vật có lợi, kích thích hệ miễn dịch trong bé
  • Nhờ vào sức ép của đường sinh giúp bé đẩy các dịch ra phổi nhiều hơn sinh mổ, hạn chế các bệnh về hô hấp.
Sinh thường hay sinh mổ: Mẹ bầu và gia đình nên cân nhắc phương pháp nào?

Nhược điểm:

  • Trong quá trình sinh thường, mẹ sẽ bị áp lực tâm lý, vì phải chịu những cơn đau và lo nghĩ khi nào mới hết chuyển dạ.
  • Có thể gây ra một số ảnh hưởng đến vùng sàn chậu, dẫn đến đi tiểu không tự chuẩn, bị trĩ sau khi sinh.
  • Một số sản phụ không chịu được những cơn đau.
  • Nếu xảy ra vấn đề hay mẹ không đủ sức rặn lúc đó thai nhi đã tụt xuống cổ tử cung, không thể sử dụng các phương pháp sinh khác. Điều buộc bác sĩ phải thực hiện các biện pháp bổ trợ có thể gây tổn thương đến thai nhi.

2 Những ưu nhược điểm sinh mổ

Phương pháp sinh mổ nhằm khắc phục những ca khó sinh, được tiến hành bởi các bác sĩ chuyên ngành với thuốc gây mê và kháng sinh. Thường sử dụng trong các trường hợp:

  • Mổ lấy thai chủ động
  • Khung xương chậu hẹp, méo
  • Đường ra của thai bị cản trở: Rau tiền đạo, u buồng trứng nằm sâu trong tiểu khung,…
  • Người mẹ không đủ sức, bị cao huyết áp, nhiễm độc thai nghén
  • Âm đạo bị chít hẹp bẩm sinh hay bị rách không được khâu phục hồi tốt.
  • Suy thai cấp, thai bị sinh dinh dưỡng nặng, bất đồng nhóm máu
  • Mẹ bị chảy máu âm đạo
  • Thai nhi bị dây rốn quấn cổ, thai to, ngôi thai bất thường, thai già tháng, đa thai.

Ưu điểm:

  • Mẹ không phải trải qua nỗi đau chuyển dạ, chỉ mất 30 để mổ bé ra 
  • Có thể chủ động trong sinh sản, thời gian sinh và tâm lý tốt
  • Trong trường hợp thai nhi có kích thước lớn thì vẫn đảm bảo an toàn cho bé
  • Khi gặp các trường hợp nguy cơ thì sinh mổ là phương pháp an toàn cho mẹ và bé
  • Khi quá trình mổ gặp vấn đề thì vẫn dễ khắc phục, đặc biệt khi bé gặp nguy hiểm, vì mổ đẻ có thể lấy thai nhi ra nhanh chóng.
Sinh thường hay sinh mổ: Mẹ bầu và gia đình nên cân nhắc phương pháp nào?

Nhược điểm:

  • Có những tác dụng phụ hay gây tai biến cho sản phụ.
  • Lượng máu mất cho lần sinh mổ nhiều, tăng tỷ lệ mắc phải băng huyết sau sinh cao hơn
  • Vết sẹo mổ ảnh hưởng tới lần mổ sau và gây mất thẩm mỹ
  • Vì là mổ ở phần bụng nên có thể xuất hiện các trường hợp mắc phải các bệnh như xuất huyết, nhiễm trùng vết thương.
  • Thời gian phục hồi sau mổ lâu, cần chú ý chăm sóc hơn khi sinh thường, vết thương có thể đau âm ỉ và cần thời gian phục hồi.
  • Không được tiếp xúc với các vi sinh của mẹ nên bé phát triển chậm về hệ miễn dịch, vi khuẩn đường ruột hơn.
  • Trẻ dễ bị các bệnh về hô hấp. 
  • Tiết sữa của mẹ sinh mổ chậm hơn sinh thường nên bé không được bú sữa mẹ sớm.

3. Sinh thường hay sinh mổ?

Từ những so sánh trên có thể nói sinh thường có nhiều điểm vượt trội hơn so với sinh mổ. Vậy nên nhiều khuyến cáo của bác sĩ nên thực hiện phương pháp sinh thường. Điều này giúp cho mẹ và bé phát triển và phục hồi tốt hơn.

Tuy nhiên, nếu sức khỏe của sản phụ tốt và thai nhi bình thường thì mới nên thực hiện sinh thường. Ngược lại, một số trường hợp để an toàn cho mẹ và bé thì áp dụng sinh mổ là điều tốt nhất.

Sinh thường hay sinh mổ: Mẹ bầu và gia đình nên cân nhắc phương pháp nào?

Vậy nên để xác định sinh thường hay sinh mổ, bạn cần thăm khám thường xuyên để phát hiện những nguy cơ để có thể khắc phục. Khoảng thời gian gần sinh bạn nên tiến hành kiểm tra kỹ để bác sĩ có thể đưa ra phương pháp phù hợp cho từng trường hợp. Khi được chỉ định mổ thì bác sĩ cũng sẽ có biện pháp nhằm khắc phục những biến chứng sản khoa cho sản phụ, cho nên bạn đừng lo lắng nhé!

Hy vọng với những thông tin trên sẽ giúp mẹ bầu và gia đình có cái nhìn tổng quan về những lợi ích giữa sinh thường và sinh mổ, từ đó có lựa chọn phương pháp sinh phù hợp. Đừng ghé thăm Mẹ và 24h để cập nhật những thông tin bổ ích, chúc các mẹ và gia đình luôn mạnh khỏe và hạnh phúc nhé!

8 cách làm cổ tử cung mở nhanh, đẻ thường nhanh dễ như ăn kẹo

cổ tử cung mở

Những cách làm cổ tử cung mở nhanh giúp quá trình sinh nở diễn ra dễ dàng, mẹ nào cũng nên “note” vào sổ tay. Hãy khám phá ngay!

Cách làm cổ tử cung mở nhanh là gì mẹ biết chưa? Càng bước gần đến ngày sinh, mẹ bầu nào cũng trở nên căng thẳng và lo lắng. Tìm hiểu cách làm sao để cổ tử cung mở nhanh trong bài viết dưới đây nhé!

Mẹ chỉ mong sao tìm được cách làm gì để tử cung mở nhanh để quá trình lâm bồn diễn ra nhanh chóng, suôn sẻ. Theo dõi bài viết sau đây để biết cách làm cổ tử cung mở nhanh mẹ nhé!

Cổ tử cung mở như thế nào?

Cổ tử cung được thiết kế hoàn hảo để bảo vệ thai nhi trong suốt quá trình mang thai. Tới ngày sinh nở, cổ tử cung cũng chính là bộ phận đặc biệt giãn nở kịp thời để đón bé chào đời. Quá trình cổ tử cung mở thường diễn ra qua 2 giai đoạn:

  • Giai đoạn tiềm thời: Cổ tử cung mở từ 0 – 3cm.
  • Giai đoạn hoạt động: Cổ tử cung mở từ 4 – 10cm.
8 cách làm cổ tử cung mở nhanh, đẻ thường nhanh dễ như ăn kẹo

8 cách làm cổ tử cung mở nhanh

Làm sao để cổ tử cung mở nhanh? Sinh tự nhiên là cách sinh nở đặc biệt, không mẹ nào giống mẹ nào. Có mẹ chuyển dạ nhanh, chừng 30 phút là sinh nhưng cũng có mẹ khi có dấu hiệu sắp sinh nhưng phải chờ tới 1-2 ngày cổ tử cung mới mở hoàn toàn.

8 cách giúp chuyển dạ nhanh được tổng hợp từ mẹo dân gian và một số lời khuyên từ các nghiên cứu khoa học:

1. Bà bầu ăn gì để tử cung mở nhanh?

Làm sao để cổ tử cung mở nhanh? Một trong những cách giúp cổ tử cung mở nhanh, an toàn chính là dùng thực phẩm thúc đẩy chuyển dạ. Một số loại thực phẩm mẹ có thể dùng vào vài tuần trước ngày lâm bồn hoặc dùng ngay khi có dấu hiệu chuyển dạ.

  • Thơm/dứa: Thơm hay dứa là loại trái cây chứa bromelain có tác dụng làm mềm tử cung, kích thích tử cung co bóp và chuyển dạ dễ dàng. Thực phẩm này không nên dùng trong 3 tháng đầu thai kỳ. Mẹ có thể bắt đầu dùng dứa từ tuần thai thứ 39.
  • Bà bầu ăn gì để tử cung mở nhanh? Mè đen: Mè đen không chỉ giàu dinh dưỡng mà còn giúp chuyển dạ nhanh hơn. Mẹ hãy ăn chè mè đen từ tuần thai thứ 35.
  • Rau lang: Bà bầu ăn gì để tử cung mở nhanh? Bà bầu ăn rau lang luộc trong 2 tuần cuối thai kỳ không chỉ giúp chống táo bón, lợi sữa mà còn giúp việc chuyển dạ nhanh hơn.
  • Uống gì để tử cung mở nhanh? Nước lá tía tô: Ngay sau khi có dấu hiệu chuyển dạ, mẹ hãy nhờ người thân đun một ấm nước lá tía tô và uống liên tục. Bà bầu uống nước lá tía tô giúp tử cung mềm, quá trình lâm bồn diễn ra dễ dàng. Tuy nhiên, mẹ chỉ uống nước lá tía tô khi có dấu hiệu chuyển dạ, tránh uống những tuần trước khi sinh vì có thể dẫn đến sinh non.
8 cách làm cổ tử cung mở nhanh, đẻ thường nhanh dễ như ăn kẹo

2. Cách làm cổ tử cung mở nhanh: Đi bộ nhiều

Làm sao để cổ tử cung mở nhanh? Bên cạnh thực phẩm thúc đẩy chuyển dạ thì một trong những cách để cổ tử cung mở nhanh dễ dàng nhất là đi bộ. Mẹ hãy đi bộ thật nhiều.

Khi mẹ đi bộ, bụng bầu sẽ chịu áp lực và em bé sẽ di chuyển về đúng vị trí chờ sinh, tạo ra những cơn co thắt giúp tử cung mở nhanh và quá trình chuyển dạ dễ dàng.

3. Ngâm mình trong bồn nước ấm

Cổ tử cung mở chậm phải làm sao? Ngâm mình trong bồn nước ấm là cách nhanh mở tử cung và các cơn co thắt bớt đau. Việc ngâm bồn trong nước ấm cần được thực hiện dưới sự giám sát của bác sĩ, vì việc sinh nở có thể chuyển dạ nhanh mà mẹ không kịp chuẩn bị.

4. Cách làm cổ tử cung mở nhanh: Kích thích đầu ti

Cổ tử cung mở chậm phải làm sao? Một trong những mẹo dân gian thường dùng là cách làm cổ tử cung mở nhanh là kích thích đầu ti. Khi kích thích đầu ti (nhũ hoa) sẽ tạo ra những cơn co thắt mạnh thúc đẩy sự giãn nở của cổ tử cung.

Việc này đồng thời giúp giải phóng oxytocin và làm tử cung mở nhanh. Mẹ chỉ cần massage quanh bầu ngực và vê đầu ti để kích thích.

8 cách làm cổ tử cung mở nhanh, đẻ thường nhanh dễ như ăn kẹo

5. Làm “chuyện ấy”

“Chuyện ấy” là một cách làm tử cung mở nhanh hiệu quả mẹ có thể áp dụng. Nhiều mẹ ngại hay sợ làm “chuyện ấy” trong những tuần cuối thai kỳ vì sợ ảnh hưởng đến thai nhi và sinh sớm. Sự thật là vào cuối thai kỳ, mẹ có thể làm “chuyện ấy” với chồng để thúc đẩy các cơn co thắt giúp cổ tử cung mở nhanh.

Tương tự kích thích đầu ti, lúc này cơ thể sẽ tiết ra hormone oxytocin giúp quá trình sinh nở diễn ra nhanh chóng.

6. Cách làm cổ tử cung mở nhanh: Tách ối

Đối với sản phụ cổ tử cung mở kém, đã quá ngày dự sanh bác sĩ có thể tách ối, giúp làm bong nút nhầy cổ tử cung. Cách làm cổ tử cung mở nhanh này sẽ giúp làm mở cổ tử cung cũng như kích thích cơn gò tử cung để thúc đẩy quá trình chuyển dạ.

7. Kích thích vỡ ối

Một trong những cách để tử cung mở nhanh khi đã mở được khoảng 3 đến 4 phân. Khi này bà bầu đau nhức nhưng nếu vẫn chưa vỡ ối.

Để cổ tử cung mở nhanh hơn, bác sĩ sẽ tự thao tác các thủ thuật giúp làm vỡ ối để tăng tốc độ sinh. Việc này sẽ được thực hiện bởi bác sĩ chuyên khoa, mẹ không nên can thiệp.

8. Cách làm cổ tử cung mở nhanh: Tiêm thuốc kích sinh

Cách làm cho cổ tử cung mở nhanh cuối cùng là tiêm thuốc kích sinh. Trong một số trường hợp, việc tiêm thuốc kích sinh là cần thiết, tránh những tai biến có thể xảy ra.

Đây là phương pháp được chỉ định và do bác sĩ thực hiện thông qua những kết quả siêu âm, xét nghiệm lâm sàng khi thấy cổ tử cung mở chậm, cơn gò tử cung thiếu.

Mong bài viết này hữu đối với phụ nữ gần đến ngày sinh, sẽ thành công trong ngày vượt cạn. Đừng quên ghé Mẹ và bé 24h để cập nhật thêm thông tin bổ ích, chăm sóc cho tổ ấm và chúc các mẹ luôn khỏe mạnh và hạnh phúc nhé!

MANG THAI NGOÀI TỬ CUNG: NGUYÊN NHÂN, TRIỆU CHỨNG, ĐIỀU TRỊ VÀ PHÒNG NGỪA

mang thai ngoài tử cung

Mang thai ngoài tử cung là trường hợp trứng thụ tinh và làm tổ ở nơi khác thay vì trong buồng tử cung, thường gặp nhất là vòi trứng, khi vỡ có thể gây ra nhiều biến chứng nguy hiểm đến tính mạng. Việc trang bị những kiến thức cần thiết về thai ở ngoài tử cung sẽ giúp chị em phụ nữ có biện pháp phòng ngừa, cũng như có phương hướng xử trí kịp thời.

Thai ở ngoài tử cung là một trong những biến chứng trong thai kỳ nguy hiểm, đe dọa đến sức khỏe sinh sản và tính mạng của người phụ nữ. Tỷ lệ thai phụ có thai ngoài tử cung ngày càng có xu hướng gia tăng trong những năm gần đây. Theo thống kê, ở châu Âu chiếm tỷ lệ là 1/100 tổng số trường hợp mang thai. Còn ở Việt Nam, tỷ lệ này chiếm từ 1/250 đến 1/300 tổng số các trường hợp mang thai. 

Mặc dù con số này chưa được thống kê đầy đủ và toàn diện nhưng ghi nhận số trường hợp đã tăng lên ở tất cả các tuyến điều trị.

Mang thai ngoài tử cung là gì?

Mang thai ngoài tử cung hay chửa ngoài tử cung là tình trạng trứng sau khi thụ tinh lại làm tổ và phát triển ở một vị trí khác ở bên ngoài buồng tử cung, không phải bên trong tử cung của người mẹ. Tình trạng này có thể gây chảy máu ồ ạt trong ổ bụng, thậm chí đe dọa tính mạng thai phụ nếu không được cấp cứu can thiệp kịp thời.

MANG THAI NGOÀI TỬ CUNG: NGUYÊN NHÂN, TRIỆU CHỨNG, ĐIỀU TRỊ VÀ PHÒNG NGỪA

Đối với một thai kỳ bình thường, quá trình thụ tinh sẽ xảy ra bên trong ống dẫn trứng. Sau đó, trứng đã thụ tinh sẽ đi vào tử cung và làm tổ bên trong niêm mạc tử cung. Phôi thai phát triển thành thai nhi và sẽ ở lại bên trong tử cung cho đến khi sinh.

Những trường hợp phụ nữ mang thai ngoài tử cung, phôi thai sẽ không thể sống sót và phát triển một cách bình thường, có nguy cơ dẫn đến nhiều hậu quả nghiêm trọng. Thống kê của Trung tâm Kiểm soát và Phòng ngừa Dịch bệnh Hoa Kỳ (CDC) cho thấy, đây chính là nguyên nhân của 3 – 4% các trường hợp tử vong có liên quan đến thai nghén.

Dấu hiệu thai ở ngoài tử cung

Trong thời gian đầu, thai phụ có thai ngoài tử cung có thể có những biểu hiện giống thai kỳ bình thường như trễ kinh, căng tức ngực, buồn nôn hoặc đau bụng.

Tuy nhiên, tình trạng thai nằm ngoài tử cung sẽ không thể tiếp tục phát triển như thai kỳ bình thường. Có thể thai phụ vẫn sẽ có kết quả dương tính khi thử thai, nhưng sẽ gặp phải một số dấu hiệu khác lạ như:

  • Chảy máu âm đạo bất thường: Thai phụ có thể ra máu trước ngày hành kinh và kéo dài trong nhiều ngày liền (rong huyết). Máu ra ít, thường có màu nâu, đen. Trường hợp máu rò rỉ từ ống dẫn trứng (vòi trứng), thai phụ có thể cảm thấy đau vai hoặc muốn đi tiêu. Các triệu chứng cụ thể hơn sẽ phụ thuộc vào vị trí máu tụ và dây thần kinh nào bị kích thích.
  • Đau vùng chậu: Thai ngoài tử cung có thể gây ra các cơn đau vùng bụng dưới, đau bụng một bên. Cơn đau thường âm ỉ, thỉnh thoảng có cơn đau nhói.
MANG THAI NGOÀI TỬ CUNG: NGUYÊN NHÂN, TRIỆU CHỨNG, ĐIỀU TRỊ VÀ PHÒNG NGỪA

“Nếu khối thai vẫn tiếp tục phát triển, nó có thể bị vỡ, gây chảy máu ồ ạt bên trong ổ bụng của thai phụ. Trong trường hợp này, thai phụ có thể gặp phải những cơn đau bụng dữ dội, đột ngột, kèm theo các triệu chứng nguy hiểm như sốc, choáng váng hoặc ngất xỉu. Đây là tình trạng khẩn cấp, đe dọa đến tính mạng, do đó thai phụ cần được đưa đến bệnh viện để được cấp cứu ngay lập tức”, bác sĩ Cao Thị Thúy Hà khuyến cáo.

Nguyên nhân gây có thai ngoài tử cung

Trong một số trường hợp, nguyên nhân dẫn đến thai ngoài tử cung không thể xác định rõ ràng (2). Tuy nhiên, đa số thai phụ gặp phải tình trạng này đều có liên quan đến một hoặc nhiều nguyên nhân sau:

  • Ống dẫn trứng bị viêm và có sẹo do thai phụ từng trải qua phẫu thuật hoặc bị nhiễm trùng trước đó;
  • Sự thay đổi hoặc hoạt động bất thường của nội tiết tố;
  • Dị dạng cơ quan sinh dục;
  • Một số vấn đề có liên quan đến di truyền;
  • Thai phụ đang mắc phải các tình trạng bệnh lý gây ảnh hưởng đến hình dáng hoặc hoạt động của ống dẫn trứng/ cơ quan sinh sản khác.
MANG THAI NGOÀI TỬ CUNG: NGUYÊN NHÂN, TRIỆU CHỨNG, ĐIỀU TRỊ VÀ PHÒNG NGỪA

Bên cạnh đó, một số yếu tố nguy cơ bao gồm:

  • Lớn tuổi: Phụ nữ càng lớn tuổi thì nguy cơ chửa ngoài tử cung càng cao.
  • Tiền sử mắc bệnh: Phụ nữ đã từng có một lần mang thai ngoài tử cung thì sẽ có 10% nguy cơ gặp lại tình trạng này trong lần mang thai kế tiếp.
  • Nhiễm trùng: Phụ nữ đã từng bị viêm hoặc nhiễm trùng ống dẫn trứng, tử cung hoặc buồng trứng sẽ có nguy cơ có thai ngoài tử cung cao hơn. Đặc biệt, viêm vùng chậu (PID) và viêm vòi trứng là hai tình trạng viêm nhiễm tác động rất lớn đến nguy cơ thai ở ngoài tử cung ở nữ giới.
  • Mắc các bệnh lý lây truyền qua đường tình dục: Một số bệnh lý nhiễm trùng lây truyền qua đường tình dục (STDs) như bệnh lậu, chlamydia,…
  • Hút thuốc lá: Thói quen hút thuốc lá cũng liên quan đến việc tăng nguy cơ mang thai ngoài tử cung.
  • Đang điều trị vô sinh: Việc sử dụng thuốc kích thích rụng trứng trong quá trình điều trị vô sinh có thể khiến bạn dễ mang bầu ngoài tử cung hơn.
  • Các bất thường ở ống dẫn trứng: Các bất thường này có thể do bẩm sinh hoặc phẫu thuật sẽ khiến nguy cơ mang bầu ngoài tử cung cao hơn.
  • Từng phẫu thuật ở vùng chậu: Việc mổ lấy thai hoặc phẫu thuật cắt bỏ u xơ cũng là các yếu tố nguy cơ gây ra tình trạng này.
  • Dùng thuốc tránh thai hoặc dụng cụ tránh thai (IUD): Việc sử dụng các biện pháp tránh thai có thể làm tăng nguy cơ mang thai ngoài tử cung.
  • Thắt ống dẫn trứng: Thắt ống dẫn trứng là phẫu thuật được thực hiện nhằm giúp phụ nữ tránh thai ngoài ý muốn. Tuy nhiên, việc làm này cũng sẽ khiến tỷ lệ thai ngoài tử cung cao hơn nếu sau đó thai phụ này mang thai.

Tuy nhiên, cần lưu ý rằng thai phụ vẫn có thể mang thai ngoài tử cung mặc dù không có bất cứu yếu tố nguy cơ nào kể trên. Do đó, các chuyên gia khuyến cáo thai phụ nên đến ngay cơ sở y tế khi có những dấu hiệu bất thường trong thai kỳ để phát hiện sớm, có giải pháp can thiệp kịp thời.

Phương pháp chẩn đoán mang thai ngoài tử cung

Những trường hợp nghi ngờ mang thai ngoài tử cung, bác sĩ có thể chỉ định thai phụ thực hiện một số xét nghiệm nhằm chẩn đoán chính xác tình trạng, bao gồm:

  • Thử thai: Bác sĩ có thể yêu cầu thai phụ thực hiện xét nghiệm máu để định lượng nồng độ hormone HCG (βhCG) trong cơ thể. HCG là hormone chỉ xuất hiện khi phụ nữ mang thai, do đó xét nghiệm này sẽ cho biết thai phụ có mang thai hay không. Tuy nhiên, chỉ với xét nghiệm này thì chưa thể cung cấp thông tin thai nằm trong hay ngoài tử cung.
  • Siêu âm: Đối với trường hợp nghi ngờ mang thai ngoài tử cung, bác sĩ sẽ tiến hành siêu âm để xác định chính xác vị trí của thai nhi. Kết quả siêu âm của thai phụ sẽ cho thấy trong buồng tử cung có hoặc không có túi thai, hoặc thấy được hình ảnh túi thai nằm ở ống dẫn trứng. Thêm vào đó, phương pháp này còn giúp phát hiện và đánh giá tình trạng chảy máu trong trường hợp thai ngoài tử cung bị vỡ.
  • Các xét nghiệm máu khác: Ngoài xét nghiệm máu để kiểm tra nồng độ HCG, thai phụ có thể được yêu cầu thực hiện thêm các xét nghiệm máu khác nhằm kiểm tra tình trạng thiếu máu, cũng như kiểm tra nhóm máu trong trường hợp cần truyền máu.
  • Nội soi ổ bụng: Nội soi ổ bụng là phương pháp hiện đại giúp chẩn đoán thai nằm ngoài tử cung một cách nhanh chóng và chính xác. Trong trường hợp thai ngoài tử cung, soi ổ bụng sẽ phát hiện được một bên ống dẫn trứng căng phồng, tím đen. Đó chính là khối thai ngoài tử cung.
MANG THAI NGOÀI TỬ CUNG: NGUYÊN NHÂN, TRIỆU CHỨNG, ĐIỀU TRỊ VÀ PHÒNG NGỪA

Thai ngoài tử cung có nguy hiểm không?

ThS.BS Cao Thị Thúy Hà cho biết, việc mang thai ngoài tử cung nếu không được phát hiện sớm và điều trị kịp thời có thể dẫn đến nhiều biến chứng nghiêm trọng như:

  • Chảy máu trong: Khối thai ngoài tử cung nếu vỡ sẽ khiến thai phụ bị chảy máu trong ồ ạt. Điều này là cực kỳ nguy hiểm, có thể đe dọa tính mạng thai phụ nếu không được cấp cứu can thiệp kịp thời.
  • Tổn thương ống dẫn trứng: Việc điều trị chậm trễ sẽ gây tổn thương đến ống dẫn trứng, làm tăng đáng kể các nguy cơ thai ngoài tử cung ở những lần mang thai kế tiếp.
  • Trầm cảm: Cú sốc tâm lý do bị mất thai và sự lo lắng cho những lần mang thai tiếp theo trong tương lai có thể khiến thai phụ rơi vào trạng thái trầm cảm, stress kéo dài.

Có thai ngoài tử cung phải làm sao?

Thai ngoài tử cung không thể phát triển bình thường, không thể sinh ra cũng như không thể đưa khối thai trở về lại tử cung, do đó cần được loại bỏ để ngăn ngừa các biến chứng nguy hiểm đến tính mạng thai phụ.

Tùy thuộc vào các triệu chứng thai phụ gặp phải, kích thước và tình trạng hiện tại của khối thai (khối thai ngoài tử cung đã vỡ hay chưa) mà bác sĩ sẽ có tư vấn và hướng dẫn phác đồ điều trị phù hợp, có thể điều trị bằng thuốc, phẫu thuật nội soi hoặc phẫu thuật mở bụng.

Điều trị bằng thuốc

Đối với các trường hợp thai ngoài tử cung được phát hiện sớm, có kích thước bé (đường kính không quá 3cm) và chưa bị vỡ thường được điều trị bằng thuốc.

Loại thuốc được sử dụng phổ biến nhất trong trường hợp này là Methotrexate, có tác dụng ngăn chặn sự phân chia và phát triển của tế bào, giúp khối thai tự tiêu biến sau 4 – 6 tuần điều trị. Methotrexate sẽ được dùng theo đường tiêm. Sau khi tiêm, thai phụ cần được theo dõi, tiến hành xét nghiệm HCG để xác định hiệu quả của điều trị. Nếu chỉ số xét nghiệm HCG không như mong đợi, bác sĩ có thể thay đổi liều thuốc, hoặc can thiệp phẫu thuật tùy từng trường hợp cụ thể.

Trong quá trình điều trị, thai phụ có thể gặp phải một số tác dụng phụ của thuốc như buồn nôn, nôn, mệt mỏi, chán nản, loét miệng, rụng tóc, tiêu chảy, gặp vấn đề ở thị lực… Một số tác dụng phụ hiếm gặp khác gồm suy tụy, suy gan, suy thận.

Sau quá trình điều trị, thai phụ cần tránh việc mang thai lại trong tối thiểu 3 tháng hoặc lâu hơn theo hướng dẫn và tư vấn của bác sĩ.

Điều trị bằng phẫu thuật

Tùy vào trường hợp cụ thể mà bác sẽ sẽ tư vấn và chỉ định thai phụ lựa chọn phương pháp phẫu thuật nội soi hoặc phẫu thuật mở bụng để loại bỏ khối thai ngoài tử cung.

Phẫu thuật nội soi

Phẫu thuật nội soi được áp dụng trong trường hợp khối thai có kích thước lớn nhưng chưa bị vỡ. Hai dạng phẫu thuật nội soi được áp dụng phổ biến nhất là phẫu thuật mở thông vòi trứng và phẫu thuật cắt bỏ vòi trứng.

Trong phẫu thuật mở thông vòi trứng, khối thai ngoài tử cung sẽ được loại bỏ, vòi dẫn trứng vẫn được bảo tồn. Còn trong phẫu thuật cắt bỏ vòi trứng, cả khối thai lẫn vòi trứng đều được loại bỏ.

Cần chú ý rằng phụ nữ vẫn có thể mang thai ngay cả khi đã cắt bỏ ống dẫn trứng. Trường hợp cả hai vòi trứng đều bị cắt bỏ thì phương pháp thụ tinh trong ống nghiệm (IVF) chính là lựa chọn hàng đầu giúp phụ nữ mang thai và có con.

MANG THAI NGOÀI TỬ CUNG: NGUYÊN NHÂN, TRIỆU CHỨNG, ĐIỀU TRỊ VÀ PHÒNG NGỪA

Phẫu thuật mở bụng

Những trường hợp thai ngoài tử cung phát triển lớn và bị vỡ, gây xuất huyết trong nghiêm trọng thì bắt buộc cần tiến hành phẫu thuật mở bụng để điều trị. Thông thường, ống dẫn trứng trong trường hợp này đã bị hư hỏng nên cần được loại bỏ.

Chăm sóc sau phẫu thuật

Bác sĩ sẽ hướng dẫn cụ thể cho bệnh nhân cách chăm sóc vết mổ sau phẫu thuật. Quan trọng nhất, bệnh nhân cần giữ vết mổ sạch sẽ, khô ráo trong khi chúng lành lại. Đồng thời, bệnh nhân cần thường xuyên kiểm tra vết mổ hàng ngày để chắc chắn chúng không bị nhiễm trùng.

Các dấu hiệu cho biết nhiễm trùng vết mổ bao gồm:

  • Đỏ, sưng tấy;
  • Chảy máu quá nhiều hoặc không ngừng;
  • Chảy dịch có mùi hôi từ vết mổ;
  • Cảm giác nóng ấm khi chạm vào.
MANG THAI NGOÀI TỬ CUNG: NGUYÊN NHÂN, TRIỆU CHỨNG, ĐIỀU TRỊ VÀ PHÒNG NGỪA

Sau phẫu thuật, bệnh nhân có thể bị xuất huyết âm đạo nhẹ kèm cục máu đông. Tình trạng này có thể kéo dài lên đến 6 tuần kể từ ngày phẫu thuật. Do đó, để hạn chế tác động đến vết mổ và chăm sóc bản thân tốt hơn, bệnh nhân cần lưu ý những vấn đề sau:

  • Uống nhiều nước để ngăn ngừa chứng táo bón;
  • Nghỉ ngơi càng nhiều càng tốt, nhất là trong tuần đầu tiên sau phẫu thuật;
  • Không nâng, mang, vác vật nặng;
  • Không quan hệ tình dục và sử dụng tampon cho đến khi được sự cho phép của bác sĩ;
  • Không thụt rửa âm đạo;
  • Thông báo ngay cho bác sĩ nếu cơn đau tăng lên hoặc có những dấu hiệu bất thường khác.

Phòng tránh mang thai ngoài tử cung

Phụ nữ hoàn toàn có thể phòng ngừa bằng việc thay đổi thói quen sinh hoạt, duy trì sức khỏe sinh sản tốt. Một số biện pháp phụ nữ có thể áp dụng là:

  • Quan hệ tình dục an toàn, hạn chế số lượng bạn tình: Điều này sẽ làm giảm nguy cơ mắc các bệnh lý lây truyền qua đường tình dục, giảm nguy cơ viêm vùng chậu và mang thai ngoài tử cung.
  • Không hút thuốc lá: Phụ nữ cần loại bỏ thói quen hút thuốc lá, cũng như hạn chế việc hút thuốc lá thụ động để giảm thiểu các nguy cơ thai ngoài tử cung.
  • Khám phụ khoa định kỳ, tầm soát STDs thường xuyên: Việc phát hiện và xử lý sớm các vấn đề bất thường hoặc các bệnh lý phụ khoa sẽ giúp giảm nguy cơ mắc bệnh.
  • Không lạm dụng thuốc tránh thai khẩn cấp:Các chuyên gia sản khoa cảnh báo, phụ nữ sử dụng nhiều thuốc phòng tránh thai khẩn cấp khiến tăng nguy cơ mang thai ngoài tử cung.

Mang thai ngoài tử cung là điều mà không ai mong muốn xảy ra. Vì vậy, nếu gặp phải trường hợp này, chị em phụ nữ không nên quá đau buồn mà hãy tập trung chăm sóc bản thân, nghỉ ngơi và sinh hoạt điều độ để cơ thể sớm hồi phục. Khi đã sẵn sàng mang thai trở lại, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về cách để có một thai kỳ khỏe mạnh, an toàn. Mẹ và bé 24h chúc các bạn luôn hạnh phúc nhé!

15 điều nên làm trước khi mang thai mà các gia đình nên lưu ý

Điều nên làm trước khi mang thai

Bạn đã quyết định mình sẽ làm mẹ? Nhưng đợi chút, bạn cần chuẩn bị tốt cho một thai kỳ và em bé chào đời khỏe mạnh. Bạn đã biết mình cần làm những việc gì chưa? Bài viết dưới đây sẽ đưa ra những gợi ý những điều nên làm trước khi mang thai giúp bạn chuẩn bị tốt hơn.

Những điều nên làm trước khi mang thai mà bạn nên biết

1. Lên lịch hẹn bác sĩ tiền thai kỳ

Bạn nên hẹn gặp bác sĩ để kiểm tra tiền thai, xin tư vấn của bác sĩ về một số việc bạn nên thực hiện trước khi mang thai. Bác sĩ có thể hỏi các câu hỏi về tiền sử bệnh lý của bạn và những người thân trong gia đình, sau đó yêu cầu bạn làm các xét nghiệm di truyền nếu cần thiết, hoặc nên bổ sung một số vi chất đặc biệt để tốt cho thai nhi.

Ngoài ra, bác sĩ cũng sẽ tư vấn cho bạn một lối sống lành mạnh và những mũi tiêm phòng cần thiết, kiểm soát các tình trạng sức khoẻ trước đó như: Huyết áp cao, hen suyễn, tiểu đường…trước và trong suốt thai kỳ.

2. Sàng lọc di truyền trước khi mang thai

Sàng lọc di truyền để biết được em bé sinh ra có bao nhiêu khả năng mắc một số bệnh di truyền nào không?. Một số bệnh di truyền nghiêm trọng thường cần được kiểm tra bao gồm: Xơ nang, hồng cầu hình liềm, hoặc một số bệnh khác.

Sàng lọc di truyền có nhiều lợi ích, một số bệnh di truyền nếu được can thiệp sớm sẽ tốt cho bé. Hoặc mẹ có thể chọn phương pháp cấy phôi loại trừ gen đột biến di truyền trong trường hợp cần thiết. Sàng lọc di truyền là bước rất quan trọng để đảm bảo em bé của bạn sinh ra được khỏe mạnh.

15 điều nên làm trước khi mang thai mà các gia đình nên lưu ý

3. Bổ sung axit folic (và chú ý đến vitamin A)

Bằng cách bổ sung 400 microgam (mcg) axit folic mỗi ngày trong ít nhất 1 tháng trước khi bạn thụ thai và trong tam cá nguyệt đầu tiên, bạn có thể giảm 50 đến 70% khả năng sinh con bị khuyết tật ống thần kinh như tật nứt đốt sống và một số dị tật bẩm sinh khác.

Bạn có thể mua thực phẩm chức năng bổ sung axit folic ở hiệu thuốc, hoặc bạn có thể uống vitamin tổng hợp trước khi sinh thường xuyên. Ngoài ra, hãy kiểm tra để đảm bảo rằng loại vitamin tổng hợp bạn dùng không chứa nhiều hơn mức cho phép hàng ngày là 770 mcg RAE (2,565 IU) vitamin A. Việc hấp thụ quá nhiều vitamin A có thể gây ra dị tật bẩm sinh.

4. Từ bỏ uống rượu, hút thuốc lá khi mang thai

Hút thuốc lá làm tăng nguy cơ sẩy thai, sinh non và trẻ nhẹ cân ở phụ nữ. Còn đối với nam giới, sử dụng thuốc lá có thể ảnh hưởng đến khả năng sinh sản và làm giảm số lượng tinh trùng. Việc hút thuốc lá thụ động cũng mang lại những ảnh hưởng tương tự. Vì thế hãy cố gắng tránh xa khói thuốc lá thụ động.

Uống rượu vừa phải (một ly mỗi ngày đối với phụ nữ) được coi là tốt khi bạn đang cố gắng thụ thai, nhưng bạn cần lưu ý không nên uống quá nhiều. Khi bạn đã mang thai thì cần từ bỏ hoàn toàn việc uống rượu vì có thể gây hại cho thai nhi.

5. Ăn nhiều hơn những thực phẩm lành mạnh

Bạn cần ăn ít nhất 2 cốc trái cây và rau mỗi ngày. Ngoài ra cần ăn nhiều ngũ cốc nguyên hạt và thực phẩm chứa nhiều canxi – như sữa, nước cam, bổ sung canxi và sữa chua. Ăn nhiều nguồn protein khác nhau, chẳng hạn như đậu, quả hạch, các sản phẩm từ đậu nành, thịt gia cầm. Duy trì chế độ ăn lành mạnh trước trong và sau thai kỳ là yếu tố quyết định đối với sức khỏe của cả mẹ và bé.

15 điều nên làm trước khi mang thai mà các gia đình nên lưu ý

6. Kiểm soát lượng cafein bạn uống mỗi ngày

Mặc dù không có sự nhất trí chính xác về lượng cafein an toàn trong thời kỳ mang thai, các chuyên gia đồng ý rằng phụ nữ mang thai và những người đang cố gắng thụ thai nên tránh tiêu thụ một lượng lớn caffeine mỗi ngày. Quá nhiều caffeine có liên quan đến nguy cơ sảy ở một số phụ nữ (nhưng không phải tất cả) nghiên cứu.

7. Cố gắng duy trì cân nặng hợp lý

Bạn có thể dễ thụ thai hơn nếu bạn đang ở mức cân nặng hợp lý. Chỉ số khối cơ thể (BMI) thấp hoặc cao đều khiến bạn trở nên khó mang thai hơn.

8. Lưu ý lựa chọn cá trong bữa ăn hàng ngày

Cá là một nguồn tuyệt vời của axit béo omega-3 (rất quan trọng đối với sự phát triển não và mắt của bé), protein, vitamin D và các chất dinh dưỡng khác, nhưng nó cũng chứa thủy ngân, có thể gây hại. Vì vậy bạn có thể ăn cá nhưng hãy tránh những loại cá có hàm lượng thuỷ ngân cao. Bạn nên ăn cá 2 tuần mỗi lần và nhớ lưu ý chọn cá được nuôi và đánh bắt ở nơi có vùng nước sạch, không bị ô nhiễm.

9. Tập thể dục thường xuyên hơn

Một chương trình tập thể dục lành mạnh từ 30 phút trở lên với cường độ vừa phải, chẳng hạn như đi bộ hoặc đạp xe và tập tạ, kéo giãn cơ, yoga sẽ phù hợp và rất tốt để chuẩn bị cho một thai kỳ khỏe mạnh.

10. Tính toán ngày rụng trứng

Tính toán ngày rụng trứng giúp bạn ước tính sơ bộ về thời điểm bạn dễ thụ thai nhất. Nếu bạn muốn chính xác hơn, hãy bắt đầu lập biểu đồ nhiệt độ cơ thể cơ bản (BBT) và những thay đổi trong chất nhầy cổ tử cung của bạn. Theo dõi các triệu chứng này trong vài tháng có thể giúp bạn biết được thời điểm rụng trứng trong mỗi chu kỳ.

11. Gặp nha sĩ

Sự thay đổi nội tiết tố khi mang thai có thể khiến bạn dễ mắc các bệnh về nướu hơn. Mức progesterone và estrogen cao hơn có thể khiến nướu phản ứng khác nhau với vi khuẩn trong mảng bám, dẫn đến nướu sưng, đỏ, mềm và chảy máu khi bạn dùng chỉ nha khoa hoặc chải răng. Tin tốt là những phụ nữ chăm sóc sức khỏe răng miệng tốt trước khi mang thai sẽ giảm thiểu nguy cơ gặp các biến chứng về nướu trong thai kỳ.

12. Hãy cố gắng tránh xa các bệnh truyền nhiễm khi mang thai

Điều quan trọng là phải tránh xa các bệnh truyền nhiễm khi bạn đang cố gắng mang thai, và ngay cả khi có thai. Đặc biệt là những bệnh có thể gây hại cho thai nhi của bạn. Một số biện pháp phòng tránh sẽ bao gồm: tăng cường vệ sinh tay với nước và xà phòng, bổ sung thực phẩm tăng sức đề kháng và tiêm phòng các mũi tiêm phòng cần thiết trước khi mang thai.

13. Hạn chế các tác động từ môi trường ô nhiễm

Bạn có thể không thể loại bỏ hoàn toàn tất cả các mối nguy hiểm về môi trường, nhưng bạn có thể cố gắng hết sức tránh xa chúng càng nhiều càng tốt trong đời sống hàng ngày. Một số sản phẩm tẩy rửa, thuốc trừ sâu, dung môi và chì trong nước uống từ các đường ống cũ có thể gây nguy hiểm cho thai nhi đang phát triển.

14. Cân nhắc vấn đề tài chính

Mang thai và sinh em bé đầu đời có thể tốn kém một khoản tài chính nhất định, vì vậy bạn cần lập kế hoạch về tài chính tốt để cảm thấy thoải mái hơn trong suốt thai kỳ cũng như sau khi sinh em bé. Nếu bạn nuôi con bằng sữa mẹ hoàn toàn thì chi phí nuôi em bé cũng được tiết kiệm hơn rất nhiều.

15. Chuẩn bị một tinh thần tốt

Khi mang thai và sau khi sinh con, bạn sẽ trải qua rất nhiều biến đổi trong tâm lý. Có những biến đổi không dễ vượt qua và có thể dẫn tới trầm cảm sau sinh và thậm chí cả trong thai kỳ. Bạn nên tìm hiểu về trầm cảm sau sinh và các biện pháp khiến bạn cảm thấy thư giãn và thoải mái hơn, giúp bạn dự phòng và đối phó với trầm cảm sau sinh.

Ngoài 15 điều trên, để chuẩn bị mang thai đón một thai kỳ khỏe mạnh, cả vợ và chồng nên kiểm tra sức khỏe sinh sản từ 3-5 tháng trước khi mang thai.

Người vợ nên:

  • Tiêm chủng trước khi mang thai (đặc biệt là ngừa rubella vì rubella trong thai kỳ cực kỳ nguy hiểm)
  • Xét nghiệm gen để sàng lọc các bệnh lý di truyền trước khi mang thai
  • Kiểm tra tình trạng viêm nhiễm phụ khoa tránh gây ảnh hưởng tới sức khỏe của mẹ và thai nhi
  • Đặc biệt là phụ nữ trên 35 tuổi nếu muốn mang thai (nhất là chưa mang thai lần nào) sẽ phải kiểm tra sức khỏe rất chi tiết do mang thai ở tuổi này thường gặp các vấn đề: Suy buồng trứng, sinh non, nguy cơ dị tật thai nhi, rau tiền đạo, tiền sản giật cao hơn.

Người chồng nên:

  • Kiểm tra sức khỏe sinh sản, phát hiện các bệnh lý teo tinh hoàn, yếu sinh lý, tinh trùng yếu…
  • Các bệnh lây qua đường tình dục nhất là những bệnh không thể chữa khỏi vô cùng nguy hiểm

Vinmec hiện có nhiều chương trình chăm sóc sức khỏe toàn diện cho các cặp vợ chồng, bà mẹ mang thai và thai nhi, gồm các gói khám tiền hôn nhân cơ bản, gói khám tiền hôn nhân nâng cao, chương trình thai sản trọn gói. Vinmec có đội ngũ bác sĩ giàu kinh nghiệm trong lĩnh vực sản phụ khoa, IVF, tế bào gốc, công nghệ Gen, có khả năng triển khai đồng bộ và toàn diện các kỹ thuật hỗ trợ sinh sản tiên tiến nhất hiện nay.